Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng xây dựng mục tiêu chất lượng năm 2019 như sau:
STT |
Mục tiêu |
Kết quả thực hiện 2018 |
Mục tiêu năm 2019 |
Biện pháp thực hiện |
Nguồn lực |
Người chịu trách nhiệm |
Thời gian hoàn tất |
Phương pháp đánh giá tính hiệu lực |
Kết quả thực hiện |
1 |
Điện thương phẩm đạt hoặc vượt chỉ tiêu Tổng Công ty giao |
2.925,8 tr.kWh |
3.128 tr.kWh |
- Tổ chức cấp điện an toàn, liên tục, đảm bảo chất lượng cho sản xuất và tiêu dùng theo đúng quy trình, quy định. - Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện của khách hàng, nhất là các khách hàng lớn để có kế hoạch cung ứng điện phù hợp. - Xử lý sự cố an toàn, nhanh chóng nhằm cấp điện kịp thời; giảm thiểu thời gian mất điện do sự cố và công tác. |
KH&VT, KD, ĐĐộ, KT, AT, 05 ĐL, Ban QLDA và các đơn vị liên quan tham gia thực hiện. |
KH&VT |
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả thực tế so với mục tiêu hàng Quý |
|
2 |
Tỉ lệ điện dùng để truyền tải và phân phối điện thực hiện nhỏ hơn KH CPC giao (3,25%), |
3,00%
|
3,25%
|
- Lập kế hoạch thực hiện Chương trình giảm TTĐN năm 2018 của Công ty ngay từ đầu năm. Định hướng cho các đơn vị trực thuộc xây dựng chương trình công tác dựa trên các tiêu chí đề ra. - Tăng cường công tác QLKT, QLVH với mục tiêuNâng cao chất lượng vận hành lưới điện. - Đẩy mạnh công tác đầu tư lưới điện, công tác Sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, ưu tiên cho mục đích ngăn ngừa sự cố, giảm tổn thất. -Tiếp tục hiện đại hóa hệ thống đo đếm, khai thác các chương trình quản lý thương phẩm hiện có, giảm tổn thất thương mại. |
Ban chỉ đạo công tác giảm TTĐN tại Công ty (P. KT thường trực) và các Tiểu ban tại các Điện lực trực thuộc.
|
Phòng KT, P. KD
|
Kết thúc năm 2019
|
So với Kế hoạch CPC giao và so với kết quả thực hiện năm 2018
|
|
3 |
Phấn đấu thực hiện tiết kiệm định mức chi phí đạt hoặc vượt chỉ tiêu EVNCPC giao |
12% |
≥ 10% |
- Tận dụng khai thác triệt để các vật tư tồn kho nhưng vẫn đảm bảo khả năng tái sử dụng để phục vụ SXKD từ đó tiết kiệm chi phí vật liệu. - Thẩm tra kỹ khối lượng, áp đúng giá thị trường, sử dụng đơn giá định mức phù hợp, loại bỏ những chi phí không thực hiện trong thực tế. - Thường xuyên kiểm tra, quản lý các công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ, không phát sinh thêm chi phí trừ những chi phí bắt buộc. - Xem xét lại các đinh mức chi phí như văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại,... trên tinh thần tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả SXKD. |
Ban chỉ đạo và các tiểu ban chỉ đạo tối ưu hóa chi phí, các đơn vị tham gia thực hiện. |
TCKT |
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả thực tế so với mục tiêu hàng Quý
|
|
4 |
Chỉ số tiếp cận điện năng thực hiện ≤ 05 ngày |
2,12 ngày |
≤ 05 ngày |
- Phấn đấu giải quyết nhanh các khâu thủ tục phía ngành điện. - Phấn đấu giảm thời gian thi công, bàn giao các công trình điện do công ty đầu tư. - Cung cấp vật tư thiết bị đủ, kịp thời đảm bảo tiến độ thi công các công trình đúng hạn định. - Phối hợp với Sở, ban ngành liên quan của thành phố nhằm giảm thời gian thẩm tra, thẩm định, thỏa thuận và cấp giấy phép thi công các công trình điện. |
KD, KH&VT, KT, 05 ĐL và các đơn vị liên quan tham gia thực hiện |
Phòng KD |
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả thực tế so với mục tiêu hàng Quý
|
|
5 |
Tỷ lệ thu tiền điện K% thực hiện ≥ 100%; Hệ số nợ tiền điện (Knợ%) và hệ số khách hàng nợ tiền điện (KKHnợ%) đạt chỉ tiêu CPC giao |
K% = 101,69%
K nợ% < 0%
KKHnợ ≤ 0% |
K% ≥ 100%
K nợ% < 1,0%
KKHnợ ≤ 0,2 |
Thực hiện đúng Quy trình kinh doanh điện năng về thu nộp tiền điện; ổn định lịch ghi chữ, báo nợ, tăng cường công tác kiểm tra, thu nộp đặc biệt là thu nợ tiền điện quá hạn. |
Các Điện lực; P.KD, TTBVPC kiểm tra, theo dõi. |
Điện lực; P.KD, |
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả thực tế so với mục tiêu hàng Quý
|
|
6 |
Phấn đấu thực hiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện đạt chỉ tiêu Tổng Công ty giao |
MAIFI:0,004 lần/khách hàng/năm SAIDI: 458,009 phút/khách hàng/năm SAIFI: 3,862 lần/khách hàng/năm
|
MAIFI: 0,29 lần/khách hàng/năm SAIDI: 318 phút/khách hàng/năm SAIFI: 6,01 lần/khách hàng/năm
|
- Lập kế hoạch công tác tháng, tuần phù hợp, kết hợp các công tác trên lưới điện 22kV với công tác trên lưới điện 110kV để hạn chế thời gian và số lần cắt điện công tác. - Thực hiện có hiệu quả chương trình giảm suất sự cố hằng năm. - Thực hiện có hiệu quả chương trình giảm suất sự cố hằng năm. - Tập trung thực hiện các biện pháp và nội dung quản lý kỹ thuật; tăng cường công tác quản lý hành lang an toàn bảo vệ lưới điện cao áp. Tích cực triển khai củng cố lưới điện, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, thiết kế, nghiệm thu, sử dụng vật tư thiết bị, sửa chữa lưới điện |
Ban chỉ đạo chương trình giảm SSC, các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện (P. ĐĐ thường trực), KT, AT, các Điện lực, các đơn vị liên quan. |
Phòng ĐĐ
|
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả thực tế so với mục tiêu hàng Quý
|
|
7 |
Giải quyết kịp thời các đơn thư kiến nghị, khiếu nại của khách hàng |
100% |
100% |
- Các Điện lực, đơn vị liên quan tiếp nhận, xem xét, giải quyết kịp thời các đơn thư, kiến nghị, khiếu nại của khách hàng. - Các trường hợp phức tạp phải báo cáo kịp thời cho cho người có thẩm quyền để xem xét xét xử lý. - Phối hợp có hiệu quả trong công tác giải quyết với các đơn vị liên quan, kể cả với khách hàng. - Định kỳ, tổng hợp xem xét, đánh giá kết quả giải quyết các phản hồi, khiếu nại của khách hàng để cải tiến. |
P.TTBVPC theo dõi, Các Điện lực và các đơn vị liên quan. |
Phòng TTBVPC |
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả thực tế so với mục tiêu hàng Quý
|
|
8 |
Điểm đánh giá mức độ hài lòng của KH |
8,3 điểm |
> 8,2 điểm |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng (dựa trên nội dung khuyến nghị của Tư vấn sau đợt khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng năm 2018). |
Phòng Kinh doanh theo dõi, 05 ĐL và các đơn vị liên quan tham gia thực hiện |
Phòng KD |
Kết thúc năm 2019 |
Theo dõi thường xuyên và đánh giá kết quả sau đợt khảo sát thực tế hằng năm
|
|